Phí đường bộ xe tải và phí đường bộ xe ô tô mới nhất hiện nay

Phí đường bộ xe tải và phí đường bộ ô tô mới nhất hiện nay✅: xe dưới 10 chỗ, từ 10 chỗ đến 25 chỗ, 25 chỗ tới 40 chỗ, xe đầu kéo…

Biểu mức thu phí đường bộ xe tải và phí đường bộ xe ô tô mới nhất

Biểu mức thu phí đường bộ xe tải và phí đường bộ xe ô tô theo Thông tư133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài Chính.

Phí đường bộ ô tô chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân

  • 1 tháng: 130.000 vnđ.
  • 3 tháng: 390.000 vnđ.
  • 6 tháng: 780.000 vnđ.
  • 12 tháng: 1.560.000 vnđ.
  • 18 tháng: 2.280.000 vnđ.
  • 24 tháng: 3.000.000 vnđ.
  • 30 tháng: 3.660.000 vnđ.

Phí đường bộ xe tải dưới 4 tấn và ô tô dưới 10 chỗ (trừ xe đk cá nhân)

Phí đường bộ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân), phí đường bộ xe tải, xe ô tô chuyên dùng khối lượng toàn tải dưới 4.000 kg, những loại ô tô buýt chuyên chở hành khách công cộng; xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ:

  • 1 tháng: 180.000 vnđ.
  • 3 tháng: 540.000 vnđ.
  • 6 tháng: 1.080.000 vnđ.
  • 12 tháng: 2.160.000 vnđ.
  • 18 tháng: 3.150.000 vnđ.
  • 24 tháng: 4.150.000 vnđ.
  • 30 tháng: 5.070.000 vnđ.

Phí đường bộ xe tải 4 tấn đến 8 tấn rưỡi và ô tô 10 đến 25 chỗ

Phí đường bộ xe ô tô chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ, phí đường bộ xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg:

  • 1 tháng: 270.000 vnđ.
  • 3 tháng: 810.000 vnđ.
  • 6 tháng: 1.620.000 vnđ.
  • 12 tháng: 3.240.000 vnđ.
  • 18 tháng: 4.730.000 vnđ.
  • 24 tháng: 6.220.000 vnđ.
  • 30 tháng: 7.600.000 vnđ.

Xe tải 8 tấn rưỡi đến 13 tấn và ô tô 25 đến 40 chỗ

Phí đường bộ xe ô tô chở người từ 25 chỗ tới dưới 40 chỗ, phí đường bộ xe tải, xe ô tô chuyên dùng với khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg:

  • 1 tháng: 390.000 vnđ.
  • 3 tháng: 1.170.000 vnđ.
  • 6 tháng: 2.340.000 vnđ.
  • 12 tháng: 4.680.000 vnđ.
  • 18 tháng: 6.830.000 vnđ.
  • 24 tháng: 8.990.000 vnđ.
  • 30 tháng: 10.970.000 vnđ.

Xe tải 13 tấn đến 19 tấn và ô tô 40 chỗ trở lên

Phí đường bộ xe ô tô chở người từ 40 chỗ trở lên, xe tải, xe ô tô chuyên dùng khối lượng toàn bộ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg, xe đầu kéo sở hữu khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo tới dưới 19.000 kg:

  • 1 tháng: 590.000 vnđ.
  • 3 tháng: 1.770.000 vnđ.
  • 6 tháng: 3.540.000 vnđ.
  • 12 tháng: 7.080.000 vnđ.
  • 18 tháng: 10.340.000 vnđ.
  • 24 tháng: 13.590.000 vnđ.
  • 30 tháng: 16.600.000 vnđ.

Phí đường bộ xe tải và xe đầu kéo 19 tấn đến 27 tấn

Xe tải, xe ô tô chuyên sử dụng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg, xe đầu kéo sở hữu khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg:

  • 1 tháng: 720.000 vnđ.
  • 3 tháng: 2.160.000 vnđ.
  • 6 tháng: 4.320.000 vnđ.
  • 12 tháng: 8.640.000 vnđ.
  • 18 tháng: 12.610.000 vnđ.
  • 24 tháng: 16.590.000 vnđ.
  • 30 tháng: 20.260.000 vnđ.

Phí đường bộ xe tải 27 tấn trở lên và xe đầu kéo 27 tấn đến 40 tấn

Phí đường bộ xe tải, xe ô tô chuyên dùng sở hữu khối lượng toàn bộ 27.000 kg trở lên, xe đầu kéo với khối lượng bản thân cùng với khối lượng cho phép kéo theo 27.000 kg tới dưới 40.000 kg:

  • 1 tháng: 1.040.000 vnđ.
  • 3 tháng: 3.120.000 vnđ.
  • 6 tháng: 6.240.000 vnđ.
  • 12 tháng: 12.480.000 vnđ.
  • 18 tháng: 18.220.000 vnđ.
  • 24 tháng: 23.960.000 vnđ.
  • 30 tháng: 29.270.000 vnđ.

Phí đường bộ xe ô tô đầu kéo 40 tấn trở lên

Phí đường bộ xe ô tô đầu kéo mang khối lượng bản thân cùng với khối lượng cho phép kéo theo 40.000 kg trở lên:

  • 1 tháng: 1.430.000 vnđ.
  • 3 tháng: 4.290.000 vnđ.
  • 6 tháng: 8.580.000 vnđ.
  • 12 tháng: 17.160.000 vnđ.
  • 18 tháng: 25.050.000 vnđ.
  • 24 tháng: 32.950.000 vnđ.
  • 30 tháng: 40.240.000 vnđ.

Ghi chú

  • Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 tới tháng thứ 24 tính từ lúc đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
  • Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 tới tháng thứ 30 tính diễn ra từ đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
  • Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, ko bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ xe chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của đợt trước, số tiền anh chị phải nộp bằng mức thu 1 tháng nhân với số tháng phải nộp của đợt trước.
  • Khối lượng toàn bộ: được hiểu là khối lượng cho phép lưu thông giao thông ghi trên (giấy chứng nhận (GCN) kiểm định của xe.

Quy trình thu phí đường bộ xe tải và ô tô tại trung tâm

Quy trình thu phí đường bộ bằng tiền mặt

Lúc chủ xe hoặc lái xe (sau đây gọi tắt là chủ xe) đưa xe tới kiểm định, nộp phí và dán Tem nộp phí sử dụng đường bộ. TT đăng kiểm xe cơ giới căn cứ Thông tư 133/2014/TT-BTC để thu phí sử dụng đường bộ, các bước thực hiện như sau:

  • Chủ xe nộp thủ tục kiểm định , nộp phí kiểm định an toàn xe cho nhân viên tiếp nhận giấy tờ kiểm định.
  • Kiểm định cho xe cơ giới: Nếu xe cơ giới ko đạt yêu cầu thì đề xuất chủ xe sửa sang, giải quyết để kiểm định lại. Nếu xe cơ giới đạt theo yêu cầu, nhân viên thu phí đường bộ (sau đây gọi tắt là nhân viên thu phí) nhập thông tin của người nộp phí theo cung cấp thông tin của người nộp phí và giấy đăng ký xe. In tờ khai phí sử dụng đường bộ từ chương trình “Quản lý thu phí sử dụng đường bộ” chuyển cho người nộp phí rà soát, ký xác nhận. Nhân viên thu phí tiến hành thu phí đường bộ và in tem, biên lai nộp phí, giấy chứng thực, tem kiểm định.
  • Trường hợp chủ xe chỉ nộp phí sử dụng đường bộ: nhân viên thu phí nhập thông tin cá nhân của người nộp phí theo cung cấp thông tin của người nộp phí và giấy đăng ký xe. In tờ khai phí SD đường bộ, sau đó chuyển đến người nộp phí để kiểm tra thông tin và ký xác nhận. Thu phí đường bộ và in tem, biên lai nộp phí đường bộ.
  • Đóng dấu Tem (vào mặt sau Tem), Biên lai nộp phí tuyến bộ, giấy chứng thực, Tem kiểm định và ghi sổ điều hành, lưu trữ tờ.
  • Nhân viên thu phí trả Biên lai nộp phí đường bộ cho chủ xe và chuyển nhân viên nghiệp vụ trực tiếp dán tem nộp phí đường bộ cùng với Tem đăng kiểm xe ô tô.

Quy trình thu phí đường bộ xe cơ giới bằng hình thức chuyển khoản

  • Lúc chủ xe có nhu cầu nộp phí sử dụng đường bộ cho xe bằng chuyển khoản. Nhân viên thu phí đường bộ hướng dẫn chủ phương tiện làm yêu cầu bằng văn bản theo mẫu tại phụ lục 01 theo quy định này. Trong đấy nêu rõ nộp phí theo năm (12 tháng) và kèm theo danh sách biển số đăng ký của các xe sẽ nộp phí.
  • Nhân viên thu phí sử dụng đường bộ tính và lập bảng kê tính phí đường bộ làm 02 bản theo mẫu tại phụ lục 02 theo Quy định này. 1 bản theo mẫu để thông tin cho chủ phương tiện xe cơ giới và 1 bản còn lại chuyển cho nhân viên kế toán để tổng hợp để theo dõi số tiền chủ xe chuyển nộp cho trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới qua tài khoản chuyên thu phí đường bộ.
  • Nhân viên kế toán phòng điều hành tổng hợp căn cứ bảng công nhận của ngân hàng đã nhận được tiền phí bằng chuyển khoản. Ký công nhận vào bảng kê tính phí đường bộ và giao lại cho nhân viên thu phí để in biên lai nộp phí sử dụng đường bộ (in cho từng xe hoặc in chung cho cả lô xe kèm theo bản kê danh sách phương tiện nộp phí theo bắt buộc của chủ phương tiện).
  • Nhân viên kế toán phòng quản lý tổng hợp chịu phận sự thông tin cho cho chủ xe đã nộp phí sử dụng đường bộ cho xe bằng chuyển khoản có xe đến trung tâm để kiểm định an toàn xe theo quy định. Sau khi xe đạt yêu cầu sẽ được dán tem nộp phí đường bộ cùng với Tem đăng kiểm cho xe ô tô.

Kết luận

Phí đường bộ xe tải và phí đường bộ ô tô trên đây được Otobinhthuan đưa ra để anh chị tham khảo, có những thông tin cần thiết để có cái nhìn bao quát về các khoản phí đường bộ lưu thông trên đường. Chúc anh chị đăng kiểm xe thành công với xế cưng của mình nhé.

Biên tập: Đại lý Toyota tại Bình Thuận